Thực đơn
Họ_Cá_trổng Đặc trưngCá cơm là cá nhỏ, phần lưng màu xanh lục với ánh phản chiếu màu xanh lam do một sọc dọc theo thân màu trắng bạc, chạy từ gốc vây đuôi. Chúng có kích thước 2 đến 40 cm (0,79 đến 15,75 in) ở cá trưởng thành,[4] và hình dạng cơ thể là khá biến động, với cá có thân hình thon mảnh hơn ở các quần thể phía bắc.
Mõm tù với các răng nhỏ và nhọn ở cả hai hàm. Mõm có cơ quan chứa đầy chất gel (chất đặc quánh), được người ta cho là một giác quan, mặc dù chức năng chính xác của nó là gì thì vẫn chưa rõ.[5] Miệng to hơn miệng của cá trích và cá suốt, hai nhóm cá mà cá cơm trông rất giống về nhiều khía cạnh khác.
Thực đơn
Họ_Cá_trổng Đặc trưngLiên quan
Họ Cá quả Họ Cá thu ngừ Họ Cá trổng Họ Cá đối Họ Cá heo đại dương Họ Cá bàng chài Họ Cá chép Họ Cá mó Họ Cá lù đù Họ Cá hoàng đếTài liệu tham khảo
WikiPedia: Họ_Cá_trổng http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... http://www.nzor.org.nz/names/689d02b7-f863-4c57-a3... //dx.doi.org/10.1590%2Fs1679-62252012000100002 //dx.doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2010-3.RLTS.T183775... //dx.doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2010-3.RLTS.T183856...